Trong nhiều giao dịch với thẻ ngân hàng, bạn sẽ bắt gặp khái niệm Cardholder name. Vậy Cardholder name là gì? Vai trò của Cardholder name với giao dịch thẻ ngân hàng là gì?
Cardholder name là một thuật ngữ tiếng Anh. Dịch sang tiếng Việt, nó có nghĩa là chủ thẻ. Vậy Cardholder name đóng vai trò gì và Cardholder name sẽ có những quyền hạn gì? Chuyên mục tài chính hôm nay, Tiền Đầy Ví sẽ cùng bạn tìm hiểu chi tiết các thông tin này.
Trên bất kỳ một thẻ ATM, hay thẻ Visa, hay thẻ Master card nào cũng đều có thông tin về Cardholder name. Đây chính là tên của chủ thẻ - Người sở hữu hợp pháp của thẻ ngân hàng tương ứng đó.
Trên một thẻ thanh toán bất kỳ thường có các thông tin cố định sau đây:
Mỗi ngân hàng đều có một tiêu chuẩn thẻ khác nhau. Biểu tượng ngân hàng, màu sắc, thông tin,… sẽ giúp chúng ta phân biệt được thẻ của ngân hàng này với ngân hàng khác.
Như vậy, thông tin về Cardholder name sẽ được in trực tiếp lên bất kỳ loại thẻ nào, dù là thẻ thanh toán nội địa hay thẻ thanh toán quốc tế. Với thông tin này, người dùng sẽ biết được chính xác họ tên của người yêu cầu phát hành thẻ.
Chủ thẻ là ai? Đó là bất kỳ cá nhân, tổ chức, cơ quan, tập đoàn hay doanh nghiệp nào. Họ có thể thuộc bất kỳ thành phần kinh tế nào, thuộc tầng lớp xã hội nào. Chỉ cần có đủ tư cách pháp nhân và yêu cầu mở thẻ, các ngân hàng sẽ tiến hành mở tài khoản cho chủ thẻ đó.
Cardholder name không chỉ được in trực tiếp lên thẻ ngân hàng. Nó còn được lưu trữ tại hồ sơ ngân hàng và đây là tên gọi chính thức trong CMND của khách hàng. Thông tin chủ thẻ sẽ được sử dụng cho mọi giao dịch được thực hiện với loại thẻ mà chủ thẻ đăng ký phát hành.
Ví dụ như Nguyễn Văn A đăng ký mở thẻ thanh toán của ngân hàng Vietcombank. Trên thẻ Vietcombank sẽ có in tên chủ thẻ là Nguyễn Văn A. Đồng thời, mọi giao dịch với loại thẻ này đều được xác định với danh nghĩa Nguyễn Văn A.
Chủ thẻ còn được gọi là chủ tài khoản. Vì thẻ chỉ là sự cụ thể hóa của tài khoản. Mỗi người sẽ là một chủ tài khoản cố định tại ngân hàng. Việc chuyển tiền qua thẻ hay thực hiện giao dịch gì đều phải thông qua chủ thẻ và chủ thẻ chính là người quyết định việc sử dụng tài khoản đó như thế nào.
Mỗi Cardholder name là một khách hàng của ngân hàng. Theo quy định của pháp luật và ngân hàng nhà nước, thì mỗi chủ thẻ sẽ có những quyền lợi và nghĩa vụ cụ thể nếu chọn ngân hàng làm kênh giao dịch của mình:
Chủ thẻ, hay chủ tài khoản, có rất nhiều quyền lợi khi giao dịch với ngân hàng. Khi bạn đã mở một tài khoản tại một ngân hàng bất kỳ, bạn có quyền:
Cùng với quyền lợi, thì mỗi chủ thẻ cũng có những nghĩa vụ cơ bản cần phải thực hiện:
Mỗi người có thể sử dụng được nhiều thẻ ngân hàng. Bên cạnh thông tin về Cardholder name, trên thẻ ngân hàng còn có rất nhiều thông tin quan trọng khác. Đặc biệt là số thẻ, số tài khoản. Những thông tin này nếu không được bảo mật tốt thì rất có thể sẽ khiến bạn gặp nhiều vấn đề phiền phức khác.
Vì vậy, khi sử dụng thẻ ngân hàng, cần đảm bảo các lưu ý sau đây:
Giao dịch chuyển nhận tiền hay thanh toán qua ngân hàng và các loại thẻ đang dần trở thành xu thế. Rất nhiều giao dịch được thực hiện thông qua thẻ ngân hàng. Trong đó, có cả nhận lương, tiết kiệm trực tuyến và hàng loạt phương thức thanh toán từ nội địa đến quốc tế. Vì vậy, mỗi chủ thẻ cần:
Cardholder name là gì đã được chúng tôi thông tin chi tiết qua bài viết trên. Có rất nhiều vấn đề mà một chủ thẻ cần phải lưu ý khi giao dịch ngân hàng. Hy vọng những thông tin trên sẽ giúp bạn có được những chọn lựa sử dụng thẻ tốt nhất, và bảo quản tốt tài sản trong ngân hàng của mình.